1, Nhờ vả – お願い
Trong lúc làm việc, chuyện nhờ cấp trên giúp đỡ 1 điều gì đó là chuyện thường xuyên xảy ra. Chỉ 1 thay đổi nhỏ trong cách nói chuyện, nhờ vả cũng có thể khiến cho ấn tượng đối phương dành cho mình thay đổi 1 cách sâu đậm.
a, Mẫu chung khi nhờ vả ai đó
~をお願いできますでしょうか?
Dù là việc không thể không giúp thì chúng ta cũng nên đứng trên lập trường của đối phương để xem xét. Thay vì thể ~して, khiến cho người nghe có cảm giác như bị ra lệnh thì cách nói できますか?nghe có vẻ tôn trọng đối phương và cách nói có phần mềm mỏng, khiến đối phương dễ chịu hơn.
b, Khi muốn nhờ việc gì khẩn cấp :
✖すぐにお願いします!
〇急で申し訳ありませんが、お願いできますでしょうか?
c, Khi không thể lý giải điểu đối phương muốn nói :
✖もう一度ご説明ください
〇申し訳ございませんが、もう一度ご説明いただけますでしょうか?
d, Khi muốn nhờ cấp trên xem cho bản báo cáo :
✖この報告書のご確認をお願いします!
〇恐れ入ります、この報告書に目を通していただけますでしょうか?
e, Khi muốn chỉ định thời hạn :
✖12月1日までにお願いします
〇こちらの事情で大変恐縮ですが、12月1日までにお願いしたいと存じます
f, Khi muốn nhờ cấp trên cùng hợp sức :
✖ぜひ、ご協力をくださいませ
〇お力添えをよろしくお願いいたします
2, Cảm ơn, cảm tạ – 感謝を伝える
a, Mẫu chung khi nói lời cảm ơn :
心から感謝しております。ありがとうございました。
So với すみません thì ありがとうございました mang tính khẳng định mạnh mẽ, truyền đạt tới đối phương lời cảm ơn trực tiếp, chân thành. Thêm nữa, cách nói これも~さんのおかげです, tức thêm tên của đối phương vào trong lời cảm ơn khiến cho câu nói thêm phần lịch sự, trân trọng đối phương.
b, Khi muốn nhận sự giúp đỡ :
✖助けてくれてありがとう
〇おかげさまでとても助かりました/お力添えいただきありがとうございます
c, Lời cảm ơn dành cho người luôn giúp đỡ mình :
✖いつもすみません
〇いつも頼ってばかりで。。。/日頃のご親切に頭の下がる思いです
d, Khi nhận quà từ ai đó :
✖気をつかっていただき、申し訳ありません
〇お言葉に甘えて、ありがたく頂戴いたします
e, Cảm ơn vì được ai đó quan tâm :
✖ご親切にどうも
〇ご厚意に報いるため、全力で頑張ります